Thứ Năm, 6 tháng 10, 2016

Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Bảng mua hàng Purchase

James Perry, Richard Newmark


Chương 9
Qui trình mua hàng - chi tiền


Bảng mua hàng Purchase


Bảng mua hàng Purchase lưu thông tin tương tự bảng đơn mua hàng Purchase Order. Hình 9.25 cho thấy những tương tự giữa các trường thuộc hai bảng. Khác biệt chính là khóa chính từ tblPurchaseOrder được dùng làm khóa ngoại trong tblPurchase. Liên kết này cho phép Pipefitters xác định được  đơn mua hàng nào đã hoàn tất, và với những đơn mua hàng chưa hoàn tất hay đã hoàn tất một phần, hàng tồn kho nào vẫn cần tiếp nhận.

Hình 9.25 So sánh các trường trong tblPurchaseOrdertblPurchase.

BÀI TẬP 9.26: TẠO BẢNG MUA HÀNG PURCHASE

Sao chép tblPurchaseOrder trong Navigation Pane rồi đặt tên bản sao là tblPurchase. Trong Paste Options, chọn Structure Only (chỉ sao chép cấu trúc). Mở tblPurchase ở góc nhìn Design.

1. Sao chép PurchaseOrderID. Kích phải trường khóa chính của PurchaseOrderID rồi chọn Copy. Di chuyển con trỏ đến dòng trống đầu tiên, kích phải, rồi kích Paste. Sửa thuộc tính Indexed thành Yes (Duplicates OK).

2. Sửa các Field Names và Captions sau. ĐỪNG xóa trường:

  • Sửa Field Name: PurchaseOrderID (khóa chính) thành InventoryReceiptID. Sửa thuộc tính Caption thành Inventory Receipt #.
  • Sửa Field Name từ PurchaseOrderDate thành InventoryReceiptDate. Sửa thuộc tính Caption thành Date Received.
  • Sửa Field Name từ PurchaseOrderAmount thành InventoryReceiptAmount. Sửa thuộc tính Validation Text từ Purchase Order amount… thành Inventory Receipt amount…
  • Xóa ExpectedDeliveryDate. Kích phải ExpectedDeliveryDate, kích Delete Rows, rồi kích Yes.


3. Thêm một trường mới, VendorInvoiceID. Sửa các thuộc tính sau: Field Size 20; Caption Vendor Invoice #; Required Yes; Allow Zero Length No; Indexed Yes (Duplicates OK) vì có thể Pipefitters sẽ tra cứu các biên bản bàn giao theo mã hóa đơn của nhà cung ứng.

4. Di chuyển một dòng bằng cách kích nút chọn dòng bên trái tên trường. Rồi kích và kéo đến nơi mong muốn. Hãy di chuyển PurchaseOrderID sao cho các trường theo thứ tự như bảng ở Hình 9.26.

Hình 9.26 Danh sách trường của tblPurchase.

5. Mở Property Sheet. Xóa Validation Rule và Validation Text ở mức bảng đã tạo cho tblPurchaseOrder.

6. Lưu và đóng bảng.

7. Nhập dữ liệu từ Ch09.xlsx Excel file vào tblPurchase. Theo hướng dẫn ở Bài tập 9.5, thay tblVendor bằng tblPurchase. Khi kết thúc việc nhập liệu, hãy mở tblPurchase để kiểm chứng là có tất cả 27 bản ghi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét