Thứ Năm, 31 tháng 10, 2013

Kiến thức phổ thông: TÂM LÝ HỌC - PSYCHOLOGY

Tùy thuộc quan điểm của nhà thực hành, tâm lý học có thể được mô tả là lĩnh vực nghiên cứu tâm thức, hay hành vi của người cùng động vật, hay tương tác giữa con người với môi trường xã hội thực tại. Mặc dù các triết gia đã tự biện từ nhiều thế kỷ về bản chất tâm thức, tâm lý học chỉ trở nên một ngành riêng biệt và hướng đến tính khách quan khoa học vào năm 1879 khi Wilhelm Wundt (1832–1920) thành lập phòng thí nghiệm nghiên cứu tại Đức.

Wundt và đồng nghiệp chủ yếu dựa vào phương pháp nội quan - tức nỗ lực quan sát và ghi nhận các quá trình tâm thức của bản thân họ. Tuy nhiên, bản thân Wundt cũng nghi ngờ về độ tin cậy trong phương pháp của ông, và phương pháp này nhanh chóng bị che khuất bởi thuyết hành vi (behaviorism). Đến thế kỷ hai mươi, nhiều trường phái tâm lý học, cả lý thuyết lẫn thực hành, bắt đầu lộ diện. Trong số đó, tâm lý học giáo dục, tâm lý học lâm sàng (y học thực hành) và tâm lý học nghề nghiệp đã chứng tỏ tầm đặc biệt quan trọng của mình.

-- Nguồn: Ian Crofton (2013) Tóm lược các tư tưởng lớn: 200 khái niệm làm thay đổi thế giới được diễn giải tức thì, Quercus.
-- Toàn bộ kiến thức phổ thông được tập hợp tại http://cstmind.blogspot.com/p/kien.html
-- Nguồn ảnh: http://faculty.riohondo.edu/ksmith/phrenology.jpg

50 phép lịch sự cho nữ - Phép 47: Lưu lại nhà người quen

CẦN
- Đem theo món quà nhỏ để bày tỏ lòng biết ơn đối với chủ nhà, chẳng hạn một ổ bánh hay một hộp kẹo ngon.
- Nương theo sinh hoạt của gia đình chủ nhà.
- Thu dọn giường chiếu khi thức dậy, dọn phòng, bỏ vật dụng cá nhân (bàn chải, kem đánh răng, mỹ phẩm, ...) vào một túi nhỏ.
- Luôn đem theo áo ngủ và áo tắm.
- Đề nghị tham gia phụ giúp nấu nướng, đổ rác, và dọn dẹp nhà cửa.
- Hỏi chủ nhà xem bạn có cần tháo khăn trải giường trước khi chào tạm biệt hay không.
- Viết lời cám ơn ngay sau khi về nhà.

ĐỪNG
- Đến với tay không hay mua món quà đắt tiền hoặc không phù hợp.
- Thức dậy trễ hơn mọi người, ăn không theo bữa, hay thức quá khuya trong khi mọi người đã đi ngủ.
- Bày bừa, để vật dụng cá nhân nơi sinh hoạt chung, để tóc rụng bám vào lỗ thoát nước trong phòng tắm.
- Dùng điện thoại hay máy tính của chủ nhà mà chưa xin phép trước.
- Lấy bất kỳ thứ gì trong tủ lạnh hay ở trong bếp, trừ phi đã được cho phép.
- Chiếm dụng phòng tắm quá lâu khi phải chia sẻ với người khác.

-- Nguồn: Kay West, John Bridges, Bryan Curtis (2011) 50 điều mà mọi quí bà cần biết: Điều gì cần làm, điều gì nên nói, và cần ứng xử ra sao, Thomas Nelson.
-- Toàn bộ 50 phép lịch sự được tập hợp tại http://cstmind.blogspot.com/p/50-phep-lich-su-cho-nu.html

Thứ Tư, 30 tháng 10, 2013

Kiến thức phổ thông: XÃ HỘI HỌC - SOCIOLOGY

Xã hội học nghiên cứu các xã hội loài người, đặc biệt về phát triển, tổ chức, hoạt động, và phân chia giai cấp. Tên gọi này được triết gia thực chứng người Pháp Auguste Comte đưa ra vào thế kỷ mười chín, lúc đó ông tin rằng xã hội học đã có thể trở thành một khoa học. Sau đó ngành này được phát triển bởi các học giả người Pháp Emile Durkheim (1858–1917) và người Đức Max Weber (1864–1920).

Ngày nay, do các phát kiến trong xã hội học không thể được kiểm chứng thực nghiệm, nó được xem là một "khoa học xã hội" (social science), cùng với các lĩnh vực như nhân chủng học xã hội, chính trị, kinh tế, và tâm lý. Các phương pháp sử dụng trong xã hội học bao gồm điều tra thống kê về quan điểm, hành vi cùng các điều kiện xã hội, quan sát cùng tham gia (participant observation), và so sánh có hệ thống các xã hội khác nhau. Những lĩnh vực mà xã hội học quan tâm bao gồm tình trạng phân tầng xã hội (chẳng hạn phân chia giai cấp), tội ác, hiện tượng lệch lạc, các tác động đến hành vi cá nhân và tập thể từ tổng thể cấu trúc xã hội cũng như từ các tổ chức khác nhau như trường học hay quân đội.

-- Nguồn: Ian Crofton (2013) Tóm lược các tư tưởng lớn: 200 khái niệm làm thay đổi thế giới được diễn giải tức thì, Quercus.
-- Toàn bộ kiến thức phổ thông được tập hợp tại http://cstmind.blogspot.com/p/kien.html
-- Nguồn ảnh: http://www.bu.edu/met/files/2009/11/sociology.jpg

50 phép lịch sự cho nữ - Phép 46: Hò hẹn

CẦN
- Có thể nhận lời nếu bạn biết rõ và "thinh thích" người đó.
- Lái hướng khác chẳng hạn đi chơi cả nhóm nếu bạn chỉ muốn dừng lại ở quan hệ tình bạn.
- Trung thực và không trao bất kỳ cơ hội nào cho người mà bạn không thích.
- Suy nghĩ thật kỹ trước khi đáp lại lời mời.
- Trả lời rằng bạn cần hỏi ý kiến ba mẹ nếu bạn cần thêm thời gian để suy nghĩ.
- Hiểu rằng thật không dễ để người đó mở lời là muốn hò hẹn với bạn.
- Nói lời cám ơn khi chia tay cho dù bạn có thể không hoàn toàn hài lòng về cuộc hò hẹn.
- Gọi ngay cho ba mẹ nếu bạn đang ở trong hoàn cảnh không thoải mái hoặc trong hoàn cảnh bạn không được phép làm.

ĐỪNG
- Đi đâu với ai mà không cho ba mẹ biết.
- Tỏ ra thiếu nghiêm túc khi đáp lại lời mời, chẳng hạn nói: "Bạn có đùa không vậy?" hay "Ôi chao, mình chẳng bao giờ nghĩ rằng có ngày bạn dám hò hẹn với mình" hay "Đừng có mong, họa may là ngàn năm nữa".
- Trả lời rằng bạn cần hỏi ý kiến ba mẹ rồi không thèm trả lời.
- Từ chối bằng cách nói dối là bạn bận chuyện này chuyện kia.
- Thiếu tế nhị kể cho người khác nghe rằng bạn đã từ chối hẹn hò với ai.
- Đưa lên cho mọi người biết, chẳng hạn Facebook, sự thất vọng của bạn về cuộc hò hẹn.
- Nhắn tin hay gọi cho ai khác trong lúc bạn đang trong cuộc hò hẹn với người đó.

-- Nguồn: Kay West, John Bridges, Bryan Curtis (2011) 50 điều mà mọi quí bà cần biết: Điều gì cần làm, điều gì nên nói, và cần ứng xử ra sao, Thomas Nelson.
-- Toàn bộ 50 phép lịch sự được tập hợp tại http://cstmind.blogspot.com/p/50-phep-lich-su-cho-nu.html

Thứ Ba, 29 tháng 10, 2013

Kiến thức phổ thông: KINH TẾ HỌC - ECONOMICS

Được sử gia và triết gia chính trị người Scotland là Thomas Carlyle (1795–1881) gọi là "ngành khoa học ảm đạm" (dismal science), kinh tế học nghiên cứu hoạt động thương mại, phân tích cách thức hàng hóa và dịch vụ được tạo ra, phân phối, trao đổi, và tiêu thụ. Mặc dù nhiều lý thuyết kinh tế khác nhau đã được bàn luận qua các thế kỷ trước, kinh tế học hiện đại bắt nguồn từ một người Scotland khác là Adam Smith (1723–90), tác giả quyển "Sự thịnh vượng của các quốc gia" (1776), ông đã nhận diện ba yếu tố chính trong sản xuất và trong sự thịnh vượng của một quốc gia: đất đai, sức lao động, và vốn.

Kinh tế học thường được phân thành kinh tế vi mô (microeconomics) và kinh tế vĩ mô (macroeconomics). Kinh tế vi mô giải quyết các vấn đề liên quan đến cá nhân và công ty, còn kinh tế vĩ mô giải quyết các vấn đề kinh tế trên phạm vi quốc gia như lạm phát, thất nghiệp, và tăng trưởng. Một số vấn đề tranh luận chính trong kinh tế học liên quan đến mức độ chính phủ cần định hướng và điều hòa nền kinh tế, đồng thời các tranh luận này hình thành nên một bộ phận của môi trường chính trị rộng lớn hơn.

-- Nguồn: Ian Crofton (2013) Tóm lược các tư tưởng lớn: 200 khái niệm làm thay đổi thế giới được diễn giải tức thì, Quercus.
-- Nguồn ảnh: https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgfqdXx-xKAH1A-4mE51MHjkmGtuaq9fD6MCjdNo-KkJNj8u-XwecGZxejSipOovO4IfbCuYc00Cp-cvkhoPwk4RxC1lU_WrNmtPLAEaZ7is9ehXkNK1yJR722MTSUYuKKFGcy2AxP32bCr/s1600/Economics.JPG

50 phép lịch sự cho nữ - Phép 45: Khiêu vũ

CẦN
- Nhận lời nếu được mời.
- Quan tâm đến bạn nhảy.
- Khoan dung tiếp nhận lời xin lỗi nếu bị dẫm lên chân.
- Hiểu rằng sẽ có đụng chạm.
- Nhờ ba mẹ hay bạn bè hướng dẫn nếu bạn không biết khiêu vũ mà lại tham dự bữa tiệc có tổ chức khiêu vũ.
- Để người nam chủ đạo, cho dù bạn là người giỏi nhất.
- Nói lời cám ơn khi kết thúc và có quyền trở về chỗ của mình. Không cần phải lưu lại để khiêu vũ thêm lần nữa.

ĐỪNG
- Từ chối bằng câu cộc lốc: "Không", vì người đó phải can đảm lắm mới lên tiếng mời. Đừng làm họ bẽ mặt vì bị chối từ. Lời mời không phải là lời cầu hôn, và nhận lời không phải là lời cam kết gắn bó.
- Nhìn người khác qua vai bạn nhảy hay trò chuyện với người bên cạnh.
- Làm lớn chuyện và ngừng khiêu vũ khi bị dẫm lên chân, vì ai cũng có thể mắc lỗi và có thể bạn bước chân chưa đúng.
- Tỏ vẻ như bạn nhảy mắc bệnh truyền nhiễm và giữ khoảng cách với họ. Nếu bạn nhảy cố tình áp quá gần thì tế nhị giữ khoảng cách nhất định và nhắc khéo rằng bạn không muốn kết thúc giữa chừng.
- Nói: "Mình khiêu vũ tệ lắm" khi được dìu ra sàn nhảy.

-- Nguồn: Kay West, John Bridges, Bryan Curtis (2011) 50 điều mà mọi quí bà cần biết: Điều gì cần làm, điều gì nên nói, và cần ứng xử ra sao, Thomas Nelson.

Thứ Hai, 28 tháng 10, 2013

Thuật ngữ Anh-Việt: K

KB: xem kilobyte
keyboard  /ˈkiː.bɔːd/ bàn phím
keyboard shortcut: phím tắt
keyword  /ˈkiː.wɜːd/ từ khóa, từ dành riêng
kilobyte  (KB) /ˈkɪl.ə.baɪt/  = 1024 bytes

Thuật ngữ Anh-Việt: G

gainsharing  /ˈɡeɪnʃeərɪŋ/ chia sẻ lợi ích
GB: xem gigabyte
GCD  xem greatest common divisor
GCF: xem greatest common factor
gig: xem gigabyte
gigabyte  (GB, gig) /ˈɡɪɡ.ə.baɪt/  = 1024 megabytes
girl Friday  nữ tạp vụ (từ cổ điển)
glad-hand  /ˈɡlæd.hænd/ thân mật giả tạo
global extremum: cực trị toàn cục
global maximum: cực đại toàn cục
global minimum: cực tiểu toàn cục
go belly up: thất bại
go-slow  lãn công
golden handshake  tiền thưởng khi nghỉ việc
golden hello  tiền thưởng đầu quân
golden parachute  tiền bồi thường khi phải nghỉ việc
golden ratio: hoàng kim tỉ số
got the boot: bị sa thải
GPA: xem grade point average
grade  /ɡreɪdloại; điểm phân loại, là một chữ thuộc tập { A, B, C, D, F }
grade point average  điểm trung bình
graduate trainee: tập sự viên đã tốt nghiệp đại học
graph  /ɡræf/ đồ thị
graphics  /ˈɡræf.ɪks/ hình đồ họa
gray market  xem grey market
Great Depression: xem the Great Depression
greatest common divisor: ước số chung lớn nhất
greatest common factor /ˈgreɪ·təst ˈkɑm·ən ˈfæk·tər/ thừa số chung lớn nhất
green taxes: thuế gây ô nhiễm
greenfield site  đất hoang
grey market  chợ xám
gross  /ɡroʊs/ toàn bộ
gross profit  tổng lợi nhuận
Group By operator: toán tử gom nhóm

Thuật ngữ Anh-Việt: Z

z-score  tỉ số z
zero  /ˈzɪr.oʊ/ số 0, nghiệm
zoom in  phóng to
zoom out  thu nhỏ

Thuật ngữ Anh-Việt: Y

y-axis  /ˈwaɪˌæk.sɪs/ xem vertical axis
y-coordinate: tọa độ y, tung độ
y-intercept  giao điểm với trục y (tung)
yellow goods: hàng cao giá, ít khi thay mới (chẳng hạn xe, máy điều hòa nhiệt độ, vật dụng trong phòng tắm)

Thuật ngữ Anh-Việt: X

x-axis  /ˈeksˌæk.sɪs/ xem horizontal axis
x-coordinate: tọa độ x, hoành độ
x-intercept  giao điểm với trục x (hoành)
xy-plane: mặt phẳng xy

Thuật ngữ Anh-Việt: W

wage  /weɪdʒ/ tiền công (trả theo giờ, ngày, tuần)
wallpaper  /ˈwɑːlˌpeɪ.pɚ/ hình nền
WAN  /wɑːn/ = Wide Area Network
web page  trang web
webpage: xem web page
website  /ˈweb.saɪt/ kho trang web
weekly rate: lương mỗi tuần
weighting  /ˈweɪ.tɪŋ/ trợ cấp đắt đỏ
white-collar  /ˌwaɪtˈkɒlər/ lao động trí óc
white-collar crime  tội phạm trong giới lao động trí óc
white goods  đồ điện lớn (như nồi cơm điện, máy giặt)
white space: ký tự khoảng trắng ('\t', '\n', '\f', '\r', ' ' hay ' ')
whole number  số nguyên
Wide Area Network  mạng diện rộng
width  /wɪtθ/ chiều rộng
wiggle room  không gian linh hoạt
wildcard  ký tự đại diện
window  /ˈwɪn.dəʊ/ cửa sổ
Windows: tên một hệ điều hành của công ty Microsoft
wizard  /ˈwɪz.əd/ thuật sĩ
work rage  xem desk rage
work-to-rule  /ˌwɜːktəˈruːl/ làm việc đúng qui định
wrapper class  /ˈræp.ər/ lớp vỏ bọc
wrapper data type: kiểu dữ liệu vỏ bọc
written warning: văn bản cảnh cáo