James Perry, Richard Newmark
Chương 5
Tạo và dùng forms
Khảo sát các kiểu form
Bạn có thể tạo một số kiểu forms khác nhau bằng tay hay dùng Form Wizard. Thường thì Form Wizard là cách tốt nhất để tạo hầu hết forms – ít ra cho đến khi bạn cảm thấy thoải mái khi tạo forms.
Form có thể chứa nhiều phần, gồm đầu trang Page Header, cuối trang Page Footer, đầu form Form Header, cuối form Form Footer, phần chi tiết Detail, và nhiều đầu nhóm Group Header cũng như cuối nhóm Group Footer. Phần đầu và phần cuối độc lập với nhau. Nghĩa là, Page Header có thể xuất hiện trong form nhưng không có Page Footer tương ứng. Tương tự, form có thể chứa Group Header hiển thị phòng ban của một danh sách nhân viên nhưng không có Group Footer. Phần Detail chứa thông tin từ cơ sở dữ liệu và nhãn để nhận diện từng thông tin. Thường thì thông tin trong phần Detail sẽ biến động, vì thông tin ở đó nhận được từ các truy vấn và bảng trong cơ sở dữ liệu. Hình 5.2 trình bày một ví dụ về form chứa các phần Header, Detail, và Footer. Trừ phi bạn nhìn bản in nhiều trang của form, rất khó phân biệt giữa Page Header và Form Header.
Hình 5.2 Form ví dụ với các phần Page Header, Detail, và Page Footer.
Kiểu form đặc biệt hữu ích khi duyệt cùng lúc nhiều bản ghi là form nhiều mục (multiple items form). Form nhiều mục hiển thị đồng thời nhiều bản ghi trên một form. Kiểu form này giống spreadsheet, vì nhãn xuất hiện ở đầu mỗi trường và nút chọn dòng xuất hiện bên trái mỗi bản ghi. Hình 5.2 là ví dụ về form nhiều mục hiển thị tất cả các trường của nhiều bản ghi nhân viên. Để xem các bản ghi còn lại, bạn kích thanh cuộn bên phải form hay bạn có thể kích ô số bản ghi và các nút di chuyển ở phần dưới trái của form.
Trong một ứng dụng cơ sở dữ liệu, sẽ hữu ích nếu có một cửa sổ nổi lên cao nhất trên bàn làm việc Windows (Windows desktop). Gọi là hộp thoại nổi trội (modal dialog box), đó thật ra là form. Cửa sổ đó có thể hiển thị lời mở đầu khi bạn mở cơ sở dữ liệu lần đầu, hay cung cấp người dùng thông tin về người phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu. Không giống hầu hết cửa sổ, hộp thoại nổi trội luôn là cửa sổ nổi lên cao nhất, bất chấp bạn có kích hoạt các cửa sổ khác trên bàn làm việc desktop. Điều này đặc biệt hữu ích để đảm bảo người dùng có đọc thông tin quan trọng trong hộp thoại nổi trội (form). Hộp thoại nổi trội luôn chứa một nút lệnh – thường có nhãn là OK – và khi được kích sẽ đóng hộp thoại. Không giống những forms Access khác, hộp thoại nổi trội cần được đáp ứng trước khi người dùng có thể tiếp tục làm việc với bất kỳ thành phần nào khác trong ứng dụng. Hình 5.3 trình bày một ví dụ về hộp thoại nổi trội.
Hình 5.3 Một ví dụ về hộp thoại nổi trội hiển thị thông tin liên lạc với người phát triển.
Form phân tách (split form) có hai phần với nửa trên hiển thị form chuẩn và nửa dưới hiển thị datasheet. Cả hai hiển thị dữ liệu giống nhau. Form phân tách kết hợp ưu điểm của datasheet – chẳng hạn tốc độ di chuyển – với ưu điểm của form, với thiết kế đẹp và trực quan hơn. Khi kích một dòng trong datasheet, form phân tách sẽ hiển thị dữ liệu tương ứng ở nửa trên. Sửa nửa này sẽ khiến nửa kia thay đổi theo. Hình 5.4 trình bày một ví dụ về form phân tách hiển thị thông tin từ bảng khách hàng tblCustomer.
Hình 5.4 Ví dụ về form phân tách.
Một form thông dụng khác mà bạn sẽ gặp là form cùng form con (subform) tương ứng. Form con đặc biệt hữu ích khi bạn muốn hiển thị phía “nhiều”của quan hệ một-nhiều. Chẳng hạn, form con là cách hoàn hảo để hiển thị các dòng hóa đơn tạo nên một form lớn hơn là toàn bộ hóa đơn. Form chính của hóa đơn hiển thị thông tin khách hàng, trong khi form con hiển thị chi tiết từng dòng mặt hàng. Bạn sẽ thấy một số ví dụ về quan hệ form/subform ở chương này – cụ thể là khi bạn tạo form hóa đơn trong các bài tập của chương. Hình 5.5 trình bày một ví dụ về form và form con.
Hình 5.5 Ví dụ về form và form con.
Ta bắt đầu tìm hiểu về forms và công dụng của chúng bằng cách tạo một form khá đơn giản từ một bảng. Sau đó ta sẽ tạo một form mà dữ liệu của nó dẫn xuất từ nhiều bảng. Form cuối cùng sẽ được tạo từ một truy vấn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét