Thứ Năm, 15 tháng 9, 2016

Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Biến cố mua hàng

James Perry, Richard Newmark


Chương 9
Qui trình mua hàng - chi tiền


Biến cố mua hàng


Mô hình dữ liệu ở Hình 9.1 cho thấy một biến cố mua Purchase (Inv. Receipt) sẽ phát sinh một dòng-vào Inflow đi vào tài nguyên tồn kho Inventory từ tác nhân ngoại là nhà cung cấp Vendor, và tác nhân nội nhân viên Employee cũng tham gia quan hệ. Quan hệ một-nhiều External Participation P-V giữa tác nhân nhà cung cấp Vendor và biến cố mua Purchase (Inv. Receipt) là lực lượng điển hình giữa biến cố và tác nhân ngoại; quan hệ này cho biết một nhà cung cấp cụ thể có thể tham gia nhiều đợt mua và một đợt mua có tối đa một nhà cung cấp.


Hình 9.1 Quan hệ đối ngẫu mua hàng - chi tiền với các tài nguyên và tác nhân của Pipefitters Supply Company.

Tương tự, quan hệ một-nhiều giữa tác nhân nhân viên Employee và biến cố mua Purchase (Inv. Receipt) cho biết một nhân viên cụ thể có thể tham gia nhiều đợt mua và một đợt mua chỉ gồm một nhân viên.

Quan hệ dòng-vào Inflow giữa biến cố mua Purchase (Inv. Receipt) và tài nguyên tồn kho Inventory là nhiều-nhiều vì một hàng tồn kho cụ thể (chẳng hạn, mặt hàng 1001: ống lót, dài 4-foot, đường kính ống .25-inch) có thể xuất hiện trong nhiều đợt mua, và Pipefitters có thể mua nhiều hàng tồn kho khác nhau (chẳng hạn, ba đơn vị thuộc mặt hàng 1001, hai đơn vị thuộc mặt hàng 1008, và một đơn vị thuộc mặt hàng 1019).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét