Thứ Năm, 29 tháng 9, 2016

Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 9 - Bảng-quan-hệ đơn mua hàng - tồn kho

James Perry, Richard Newmark


Chương 9
Qui trình mua hàng - chi tiền


Bảng-quan-hệ đơn mua hàng - tồn kho


Bảng-quan-hệ đơn mua hàng - tồn kho tương tự bảng-quan-hệ đơn bán hàng - tồn kho ở đó chúng ghi nhận quan hệ dành riêng nhiều-nhiều giữa bảng biến cố cam kết và bảng tài nguyên tblInventory. Vì thế, bảng tblReservation-PurchaseOrderInventory sẽ có bốn trường tương tự các trường trong tblReservation-SaleOrderInventory:

1. Khóa chính của tblPurchaseOrder.
2. Khóa chính của tblInventory.
3. Số lượng từng hàng tồn kho xuất hiện trên từng đơn mua hàng.
4. Chi phí từng hàng tồn kho xuất hiện trên từng đơn mua hàng.

Thêm vào đó, tblReservation-PurchaseOrderInventory sẽ lưu mã mặt hàng của nhà cung ứng cho từng mặt hàng đã đặt vì cùng một mặt hàng có thể được đặt từ nhiều nhà cung ứng, và nhà cung ứng thường dùng mã mặt hàng của riêng họ.

Các khóa chính từ tblPurchaseOrdertblInventory hợp thành khóa chính phức hợp trong tblReservation-PurchaseOrderInventory. Trong Microsoft Access, bạn tạo khóa chính phức hợp bằng cách tạo 2 trường tách rời – mỗi trường cho khóa chính của từng bảng thực thể rồi chỉ định cả 2 trường làm khóa chính. Trước khi bắt đầu bài tập kế, hãy đóng mọi bảng và form đang mở.

BÀI TẬP 8.20: TẠO BẢNG-QUAN-HỆ TBLRESERVATION-PURCHASEORDERINVENTORY

1. Kích phải tblMyReservation-SaleOrderInventory trong phần Tables thuộc Navigation Pane rồi chọn Copy. Kích phải lần nữa rồi chọn Paste. Trong hộp thoại Paste Table As sửa tên bảng thành tblMyReservation-PurchaseOrderInventory, kích nút radio Structure Only, rồi kích OK.

2. Mở tblMyReservation-PurchaseOrderInventory ở góc nhìn Design.

3. Sửa Field Name đầu tiên thuộc khóa chính phức hợp từ SaleOrderID thành PurchaseOrderID. Sửa Caption thành Purchase Order #.

4. Sửa Field Name thứ tư từ SOPrice thành POPrice.

5. Thêm thuộc tính thứ năm. Field Name là VendorItemID. Để Data Type là Short Text. Đặt Field Size là 20, Caption là Vendor Item #, Required là Yes, Allow Zero Length là No, và  thuộc tính Indexed là Yes (Duplicates OK). Indexed được đặt là Yes vì Pipefitters có thể cần tra mặt hàng tồn kho theo mã mặt hàng của nhà cung ứng. Tại sao không đặt mặt nạ nhập liệu Input Mask cho VendorItemID?

6. Lưu rồi đóng bảng.

7. Nhập liệu cho tblReservation-PurchaseOrderInventory (tên worksheet trong Ch09.xlsx được viết tắt là tblReservation-PurchaseOrderInv do chiều dài tên worksheet bị giới hạn) từ Ch09.xlsx file. Theo hướng dẫn ở Bài tập 9.5, thay tblReservation-PurchaseOrderInv cho tblVendor. Khi nhập liệu, lưu bảng là tblMyReservation-PurchaseOrderInventory. Ở góc nhìn Datasheet, kiểm chứng là bạn đã nhập tất cả 181 bản ghi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét