Thứ Hai, 7 tháng 3, 2016

Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 8 - Bảng thâu ngân Cash Receipt

James Perry, Richard Newmark


Chương 8
Qui trình bán hàng - thu tiền


Bảng thâu ngân Cash Receipt


Bảng thâu ngân Cash Receipt bao gồm thông tin về các chi trả nhận được từ khách hàng. Mã chi phiếu của khách hàng không phải là khóa chính tốt vì bạn không chắc đó là số duy nhất. Hầu hết công ty dùng mã giấy báo chuyển tiền (remittance advice number) làm khóa chính cho bảng thâu ngân Cash Receipt. Rất có thể bạn đã thấy mã giấy báo chuyển tiền nhưng không biết chúng được gọi vậy. Các doanh nghiệp thường chuẩn bị giấy báo chuyển tiền, hay gán mã giấy báo chuyển tiền vào mọi chi phiếu mà họ nhận.

Ngoài khóa chính mã giấy báo chuyển tiền, các doanh nghiệp thường nắm bắt dữ liệu liên quan đến thâu ngân sau: thời điểm nhận chi phiếu, mã chi phiếu của khách hàng, tài khoản ngân hàng mà chi phiếu đó được gửi vào, và ID của nhân viên nhận chi phiếu. Hình 8.5 chỉ ra các khóa ngoại liên kết biến cố thâu ngân với biến cố liên quan (tblSale), tài nguyên (tblCashAccount), và tác nhân (tblEmployeetblCustomer). Trong bài tập này bạn sẽ tạo bảng thâu ngân Cash Receipt cho Pipefitters Supply Company.

BÀI TẬP 8.38: TẠO BẢNG THÂU NGÂN CASH RECEIPT

1. Tạo bảng mới trong Design View.

2. Nhập tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các thuộc tính (Properties) cho 4 trường đầu tiên trong bảng theo Hình 8.46. RemittanceAdviceID là khóa chính.

Hình 8.46. Các thuộc tính trường cho tblCashReceipt.

3. Đặt tên bảng là tblMyCashReceipt.

4. Nhập các khóa ngoại. Vì khóa ngoại là khóa chính từ các bảng khác, kiểu dữ liệu, mặt nạ nhập liệu, và những thuộc tính khác đã được nhập vào các bảng đó. Thông tin khóa ngoại được tổng kết trong bảng thứ hai ở Hình 8.46. Để ý rằng thuộc tính Indexed cho khóa ngoại được đặt là Yes (Duplicates OK) vì giá trị khóa ngoại có thể xuất hiện nhiều lần trong bảng thâu ngân Cash Receipt.

5. Sắp các trường theo thứ tự sau: RemittanceAdviceID, CashAccountID, CustomerID, EmployeeID, InvoiceID, CashReceiptAmount, CustomerCheckNum, CashReceiptDate.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét