Chủ Nhật, 3 tháng 4, 2016

Phát triển HTTT kế toán bằng MS Access - Chương 1 - Tạo truy vấn trên một bảng

James Perry, Richard Newmark


Chương 1
Nhập môn Microsoft Access


Tạo truy vấn trên một bảng


Bạn có thể tạo các truy vấn mới bằng phương pháp truy vấn qua ví dụ Query by Example (QBE). Chẳng hạn, giả sử bạn muốn có danh sách tất cả các khách hàng có hóa đơn trễ hạn từ 60 ngày trở lên. Việc in và hiển thị bảng hóa đơn invoices sẽ không thỏa mãn vì Access sẽ in tất cả các hóa đơn có trong bảng. Điều bạn cần là một cách duyệt tất cả hóa đơn, định vị và hiển thị chỉ những hóa đơn trễ hơn 59 ngày.

Cách tốt nhất để có kết quả mong muốn là tạo truy vấn. Có nhiều cách tạo truy vấn. Bạn có thể tạo truy vấn từ đầu hay có thể dùng Query Wizard. Việc tạo truy vấn bắt đầu bằng cách kích tab lệnh CREATE. Sau đó kích nút Query Wizard hay Query Design trong nhóm Queries. Nếu bạn tạo truy vấn theo cách thủ công, lưới truy vấn sẽ mở lên (chẳng hạn xem Hình 1.19) và bạn thêm trường và tiêu chí để ra lệnh Access tìm trong bảng hóa đơn invoices tất cả hóa đơn đã trễ hơn 59 ngày. Các dòng thỏa điều kiện sẽ xuất hiện trong tập động dynaset khi bạn thi hành câu truy vấn.

Ta hãy đi qua quá trình tạo một truy vấn chọn đơn giản nhằm tìm kiếm trong bảng hóa đơn tblInvoices rồi trả về một tập con các dòng. Bạn sẽ tạo một truy vấn liệt kê tất cả các dòng hóa đơn trong đó nhà vận chuyển là FedEx và ngày lập hóa đơn trong đoạn từ 2/16/2012 đến 2/29/2012 (2012 là năm nhuận). Bạn muốn định vị các dòng đó vì bạn phát hiện rằng FedEx đã sai sót về phí vận chuyển trong giai đoạn đó. Đây là cách đơn giản kiểm tra các dòng trong bảng hóa đơn invoices. Hãy chuẩn bị làm bài tập bằng cách đóng tất cả tabs đang mở, kích phải một tab bất kỳ rồi kích Close All trong pop-up menu.

BÀI TẬP 1.10: TẠO TRUY VẤN TRÊN MỘT BẢNG

1. Kích tab lệnh CREATE rồi kích Query Design trong nhóm Queries. Hộp thoại Show Table mở ra. (Nếu không thì kích Show Table trong nhóm Query Setup thuộc tab lệnh ngữ cảnh DESIGN.)

2. Kích kép tblInvoices trên Tables tab trong hộp thoại Show Table; kích nút Close trong hộp thoại Show Table.

3. Kích kép thanh tiêu đề danh sách trường, danh sách này thuộc nửa trên của cửa sổ thiết kế truy vấn. Các trường trong danh sách sẽ được làm nổi bật. Kích vào trong tên cột rồi kéo chúng vào ô ở bìa trái trên dòng Field thuộc lưới truy vấn. Sáu ô sẽ được điền tên 6 trường.

4. Kích ô trên dòng Criteria (tiêu chí) dưới cột InvoiceDate (thời điểm lập hóa đơn) rồi gõ biểu thức dưới đây. Sau khi gõ xong, nhấn Enter để hoàn thành biểu thức.

Between #2/16/2012# and #2/29/2012#

(các thời điểm được bao quanh bởi ký hiệu # để Access biết rằng đó là thời điểm, không phải biểu thức số học.)

5. Kích ô trên dòng Sort (sắp xếp) thuộc cột InvoiceDate, kích mũi tên bên phải ô, rồi chọn Ascending (tăng dần) trong danh sách để sắp dòng theo cột InvoiceDate. (Một cách khác: kích dòng Sort, gõ a, rồi nhấn Enter.)

6. Kích ô Criteria dưới cột  Shipper (nhà vận chuyển) – cùng dòng với tiêu chí thời điểm. Đây là phần khá mưu mẹo: Gõ 2 (đừng thêm bất kỳ dấu chấm câu nào) vào ô. Điều này có vẻ phản trực quan, nhưng cột Shipper thật ra chứa giá trị số ứng với tên nhà vận chuyển thuộc bảng khác. Tiêu chí phải khớp giá trị số, không phải chuỗi văn bản chẳng hạn “FedEx”. Giá trị 2 ứng với công ty vận chuyển FedEx. Hình 1.20 trình bày bản thiết kế truy vấn hoàn chỉnh. (Cột InvoiceDate rộng hơn để bạn có thể xem toàn bộ tiêu chí.)

Hình 1.20 Thiết kế truy vấn với các tiêu chí và điều kiện sắp xếp.

7. Kích nút View trong nhóm Results thuộc tab lệnh ngữ cảnh DESIGN để xem tập động dynaset. Tập động dynaset ở Hình 1.21 hiển thị kết quả truy vấn – những lần chuyển hàng của FedEx vào nửa cuối tháng 02/2012. (Hãy để nguyên kết quả truy vấn cho đến khi bạn làm bài tập Thử nghiệm dưới đây.)

Hình 1.21 Tập động dynaset từ câu truy vấn trên một bảng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét